-Which : sử dụng là hình thức chung cho chủ từ và bổ túc từ, khi tiền vị tự là tiếng chỉ vật VD: The car which run very fast. -What : sử dụng có thể thay thế cho những hình thức who, whom, which, ngoài ra that còn bắt buộc dùng trong những trường hợp như sau superlative. VD:This is the most interesting comic book that I have ever read.
Với mục đích giúp nhà bán tiếp cận người dùng nhanh chóng và tăng lượng đơn hàng tháng, Sendo hỗ trợ shop tính năng Livestream bán hàng trên hệ thống. Tuy nhiên bạn cần tránh vi phạm một số điều sau để livestream không bị dừng và cấm shop tham gia vĩnh viễn. Vậy những vi phạm đó bao gồm những nồi dùng nào?
Có thể dễ dàng nhận thấy bản báo cáo sau dễ hiểu và hình dung hơn. - Khích lệ tinh thần của nhân viên: Khi có những số liệu cụ thể, các nhân viên giao hàng sẽ biết được mình đã làm đến đâu và còn bao lâu nữa để hoàn thành công việc. Việc này sẽ sẽ phần nào
1. which và what: sự khác nhau Chúng ta đều có thể dùng which và what với nghĩa hơi khác nhau chút. Ví dụ: Which/What is the hottest city in the world? (Đâu là thành phố nóng nhất trên thế giới?) Which/What train did you come on? (Cậu lên con chuyến tàu nào?) Which/What people have influenced you most in your life?
A. Các trường hợp bắt buộc dùng đại từ quan hệ "that" thay vì "which, who, whom" 1. Sau các đại từ " all, any (thing), every (thing), few, little, many, much, no (thing), none, some (thing) " VD: The police usually ask for every detail that helps identify the missing person. Dessert is all that he wants.
cash. Hôm nay mình viết bài này cho các bạn chưa phân biệt when và which khi sử dụng trong Tiếng Anh. Lý thuyết mình sẽ nêu ở bên dưới cùng với một ít bài tập áp dụng. Lý thuyết – When When nghĩa là “khi nào”, dùng để hỏi về thời gian. Chúng ta học luôn một số giới từ dùng với thời gian nhé – On dùng với thứ có thể thêm buổi vào, ngày, hoặc với ngày có tháng năm đi chung. Ex on Monday, on Tuesday morning, on March the first – At dùng với giờ. Ex at six thirty, at 200 At cũng dùng với midnight 12 giờ đêm, midday 12 giờ trưa, night và weekend. – In dùng với thời gian dài, tháng, năm, mùa, buổi. Ex in June, in 2008, in summer, in the afternoon Cầu hỏi với When When is your birthday? -It’ s in June. ——————————It’s on June the second.khi viết thì không viết chữ the, nhưng nói thì phải đọc the – Which Which nghĩa là cái nào, dùng để chỉ sự lựa chọn giữa nhiều thứ, ít nhất là chọn giữa hai. Ex Which is your hat? có nhiều cái nón/ mũ ở đây, cái nào là của bạn? Trả lời The blue hat. băt buộc là “the” vì đã xác định màu cái nón/ mũ, không thể lầm đựơc Chúng ta có thể dùng đại từ sở hữu, để tránh lặp lại danh từ Which glass is yours? yours = your glass Cũng có thể dùng one để thay thế danh từ số ít và ones để thay thế danh từ số nhiều, để tránh lặp lại danh từ Which glass is yours? – It’ sThe empty one. Ly/ cốc nào là của anh? Cái ly/ cốc không ấy Which shoes are yours? They’ re the black shoes. Đôi giày nào là của anh? Đôi màu đen ấy. Tiếng Anh giao tiếp công việc Câu lạc bộ Tiếng Anh Cùng làm một số bài tập nhé A. Thêm To Be để viết thành câu hỏi và câu trả lời hoàn chỉnh 1. When/ your birthday? July 20th 2. When/ his birthday? May 3. When/ her birthday? September 15th 4. Which pen/ mine? red one 5. Which jeans/ hers? blue ones 6. Which car/ theirs? black one B. Dịch sang tiếng Anh 1. Khi nào là sinh nhật của bạn? Ngày 25 tháng 9. 2. Khi nào là sinh nhật của anh ấy? Vào tháng 12. 3. Cuốn quyển sách nào là của cô ấy? Cuốn màu đen. 4. Những chìa khoá nào là của các bạn? Những cái mới. Đáp án A. Thêm To Be để viết thành câu hỏi và câu trả lời hoàn chỉnh 1. When/ your birthday? July 20th When is your birthday? It’s on July 20th. 2. When/ his birthday? May When is his birthday? It’s in May. 3. When/ her birthday? September 15th When is her birthday? It’s on September 15th. 4. Which pen/ mine? red one Which pen is mine? It’s the red one. 5. Which jeans/ hers? blue ones Which jeans are hers? they are the blue ones. 6. Which car/ theirs? black one Which car is theirs? it’s the black one. B. Dịch sang tiếng Anh 1. Khi nào là sinh nhật của bạn? Ngày 25 tháng 9. When is your birthday? It’s on September 25th. 2. Khi nào là sinh nhật của anh ấy? Vào tháng 12. When is his birthday? It’s in December. 3. Cuốn quyển sách nào là của cô ấy? Cuốn màu đen. Which book is hers? It’s the black one. 4. Những chìa khoá nào là của các bạn? Những cái mới. Which keys are yours? They are the new keys. Chúc các bạn học tốt nhé!
That và which là hai đại từ quan hệ khá quen thuộc, nhưng trên thực tế có rất nhiều trường hợp sử dụng sai 2 từ này, thường là do chúng ta chưa hiểu đúng bản chất và cách dùng của mỗi từ dẫn tới nhầm lẫn. Như ví dụ dưới đây, rất khó để chúng ta nhận ra That hay Which mới là đại từ quan hệ nên được sử dụng trong trường hợp này THAT được dùng để giới thiệu một mệnh đề giới hạn thiết cho ý nghĩa của một câu. WHICH được dùng để giới thiệu một mệnh đề không giới hạn có thể lược bỏ. “To our knowledge, it is the only body in the solar system which currently sustains life, although several other bodies are under investigation.” “To our knowledge, it is the only body in the solar system that currently sustains life, although several other bodies are under investigation.” Theo hiểu biết của chúng tôi, đây là cơ quan duy nhất trong hệ thống năng lượng mặt trời hiện đang duy trì hoạt động, mặc dù một số cơ quan khác đang được nghiên cứu. Theo bạn thì đâu câu nào mới là câu đúng, và quy luật chung dùng That và Which ở đây là gì? Khi nào dùng “That” và khi nào dùng “Which” Trước khi nói đến quy luật dùng “that/which”, hãy nhớ rằng đại từ “who” luôn luôn được sử dụng khi đề cập đến con người. The boy who threw the ball… Cậu bé đó đã ném quả banh đi… This is the woman who always wears a black shawl. Đây là người phụ nữ luôn mang một chiếc khăn choàng màu đen. Tuy nhiên, khi đề cập đến các đối tượng, quy luật dùng chính xác “that” và “which” rất đơn giản THAT được dùng để giới thiệu một mệnh đề giới được dùng để giới thiệu một mệnh đề không giới hạn hoặc mệnh đề được chen vào giữa, nằm trong ngoặc đơn. Có gì đó còn hơi mơ hồ ở đây không? hãy đọc tiếp phần sau… Một restrictive clause mệnh đề giới hạn là một mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của một câu – nếu mệnh đề này bị lược bỏ, thì ý nghĩa của câu sẽ thay đổi. Ví dụ Chairs that don’t have cushions are uncomfortable to sit on. Những cái ghế không có đệm thì ngồi không thoải mái. Card games that involve betting money should not be played in school. Trò chơi bài liên quan đến việc đặt cược tiền thì không được chơi ở trường học. To our knowledge, it is the only body in the solar system that currently sustains life… Theo hiểu biết của chúng tôi, đây là cơ quan duy nhất trong hệ thống năng lượng mặt trời hiện đang duy trì hoạt động… Một non-restrictive clause mệnh đề không giới hạn có thể được bỏ qua mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu. Mệnh đề không giới hạn thường nằm trong dấu ngoặc đơn, hoặc có dấu phẩy trước và sau mệnh đề hoặc chỉ trước mệnh đề nếu như mệnh đề đó nằm ở cuối câu Chairs, which are found in many places of work, are often uncomfortable to sit on. Những cái ghế thường ngồi không thoải mái, chúng được thấy ở nhiều nơi làm việc. I sat on an uncomfortable chair, which was in my office. Tôi đã ngồi trên một cái ghế không thoải mái, cái ghế đó ở trong văn phòng của tôi. That Which
Phận biệt -Which sử dụng là hình thức chung cho chủ từ và bổ túc từ, khi tiền vị tự là tiếng chỉ vật VD The car which run very fast. -What sử dụng có thể thay thế cho những hình thức who, whom, which, ngoài ra that còn bắt buộc dùng trong những trường hợp như sau superlative. VDThis is the most interesting comic book that I have ever read.
khi nào dùng that và which