Quyền hạn, theo nghĩa ủy quyền, cũng rất có thể Có nghĩa là quyền chấm dứt một hành động. Bạn đang xem: Thẩm quyền tiếng anh là gì. Cấp tất cả thẩm quyền là một trong những công ty chỉ huy tri thức hoặc chuyên gia trong một nghành nghề ví dụ. Đây có thể là 1 trong Dịch trong bối cảnh "QUYỀN LỰC TÁC ĐỘNG" trong tiếng việt-tiếng anh. ĐÂY rất nhiều câu ví dụ dịch chứa "QUYỀN LỰC TÁC ĐỘNG" - tiếng việt-tiếng anh bản dịch và động cơ cho bản dịch tiếng việt tìm kiếm. Định nghĩa: Giải trình là hành động hay một việc mà cơ quan nhà nước thường cung cấp, giải thích, làm rõ các thông tin thắc mắc về thực hiện nhiệm vụ hay một vấn đề chưa được làm rõ nào đó, quyền hạn được giao; Người yêu cầu giải trình thông thường là những Quốc hội tiếng Anh là Congress/ National Assembly. Một số cụm từ liên quan đến Quốc hội như sau: Xem thêm: Hoạt động giám sát của Quốc hội. Dù có bản chất và chức năng gần tương tự nhau, tên gọi của cơ quan lập pháp (legislature) mỗi nước lại không giống nhau. Giấy ủy quyền trong tiếng anh được gọi là "Power Of Attorney". Đây được coi là một văn bản pháp lý được dùng trong trường hợp thực hiện giao dịch giữa hai hay nhiều cá nhân. Bên ủy quyền tiếng anh là "Authorzing party" hay người ủy quyền trong tiếng anh là cash. quyền định đoạt và sức mạnh để đảm bảo sự thực hiện. Xuất hiện cùng với sự hình thành xã hội loài người và tồn tại theo sự phát triển của xã hội dưới hình thức này hay hình thức khác. QL cần thiết trước hết là để tổ chức nền sản xuất xã hội, nền sản xuất này không thể hình dung được nếu không có việc tất cả mọi thành viên đều tuân theo một ý hướng duy nhất, đồng thời cũng cần thiết để điều tiết mối tương quan giữa các thành viên sống chung với nhau trong xã hội. Trước khi có giai cấp và nhà nước, QL mang tính xã hội. Trong xã hội nguyên thuỷ, tất cả các thành viên của thị tộc, bộ lạc đều tiến hành sản xuất và sinh hoạt theo thói quen, theo truyền thống và tuân theo sự định đoạt của các bậc trưởng lão có quyền uy cao nhất trong cộng đồng. Khi giai cấp và nhà nước xuất hiện, mối liên hệ huyết thống của xã hội thị tộc tan rã, thay vào QL của trưởng lão là QL của nhà nước, mà đặc trưng là có những cơ quan cưỡng bức chuyên biệt quân đội, nhà tù, toà án đó là QL của vua chúa thời xưa, quyền lực công cộng hay công quyền trong chế độ dân chủ. QL này về bản chất là QL của giai cấp thống trị và mang tính chính trị. Đó là thứ QL “nảy sinh ra từ xã hội nhưng lại đứng trên xã hội”. Xt. Nhànước. - d. Quyền định đoạt mọi công việc quan trọng về mặt chính trị và sức mạnh để bảo đảm việc thực hiện quyền ấy. Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất. Nắm quyền lực trong Quyền và thế lực để thi hành.

quyền lực tiếng anh là gì