Lưu ý, không có bằng lái hạng A1 vẫn được đăng kí thi bằng lái hạng A2. Ngoài ra, cần nắm rõ bằng A1 và bằng A2 là 2 bằng lái xe riêng biệt và không có việc nâng bằng từ A1 lên A2. Người có bằng A2 lái được xe máy dung tích xy lanh dưới 175 cm3 và trên 175 cm3 Thời gian Hạng A1: Cho phép các bạn điều khiển xe moto 02 bánh có dung tích xilanh từ 50cc - ≤ 175cc Hạng A2: Cho phép các bạn lái xe mô tô 02 bánh nói chung và không phân biệt dung tích xilanh. Trường hợp nâng dấu từ bằng lái ô tô B1 lên hạng B2 các bạn phải có thời gian lái xe ô tô Sân sát hạch GPLX hạng A1 và A2 có lắp thiết bị chấm điểm tự động. Sau khi áp dụng sát hạch bằng hình thức chấm điểm tự động phần thi thực hành trong hình đã cho thấy: Việc chấm điểm tự động được minh bạch, nâng cao chất lượng công tác sát hạch, tránh việc Bằng lái xe máy A1, A2, A3 cấp trước năm 2003 sẽ đổi từ 1/1/2014 đến 31/12/2016. + Nâng hạng B2 lên C, C lên D, D lên E ; Các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng phải có thời hạn lái xe 03 năm trở lên với 50.000 km lái xe an toàn NHỮNG ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT TRƯỚC KHI HỌC BẰNG LÁI XE MÔ TÔ HAI BÁNH: 1. Tìm hiểu thông tin kĩ càng trước khi bạn muốn đăng kí học lái xe Mô Tô 2 bánh hạng A1, khi đăng ký phải có phiếu thu, mộc đỏ đầy đủ, có văn phòng đăng kí rõ ràng. 2. Sau khi đăng kí phải có lịch khai giảng và lịch học rõ ràng, không hẹn, không mông lung. cash. Thi bằng lái xe máy A1 A2 là gì? Cách thức đăng ký thi và quy trình thi như thế nào? Có những mẹo nào hay để thi bằng lái xe dễ dàng hay không? Tất tần tật thông tin bạn cần biết sẽ có trong bài viết dưới đây. Cùng Trường dạy Lái xe Sài Gòn tìm hiểu nhé!Bằng lái xe là gì?Bằng lái xe hay còn gọi là giấy phép lái xe. Do cơ quan có thẩm cấp sau khi cá nhân hoàn thành cuộc thi sát hạch. Qua đó cho phép người có bằng điều khiển phương tiện giao thông hạng A1, A2,… tùy loại hiểu quy trình lấy bằng lái xe máy A1 A2 là gìBằng lái xe máy A1 A2 là gì?Bằng lái xe máy A1 là gì? Chạy được những loại xe nào?Chúng tôi đã giới thiệu về bằng lái xe A1 ở bài viết trước đó, dành cho những ai chưa biết thìBằng lái xe A1 là bằng lái xe cơ bản hạng thấp nhất. Bằng lái A1 cho phép một người điều khiển xe 2 bánh từ 50 phân khối đến dưới 175 phân khối và xe moto 3 bánh dành cho người khuyết liệu chính của bằng lái xe máy A1 là nhựa PET, đây là loại nhựa có độ bền cao và độ chịu nhiệt cũng lên đến 200 độ gian sử dụng của bằng lái xe A1 là vô thời hạn; nó khác với các loại bằng lái khác như B2, C, D. Vì vậy, chỉ cần thì lần là sẽ có bằng lái sẽ vĩnh viễn không phải lo hết hạn và đi gia hạn bằng đâu lái xe máy A2 là gì? Chạy được những loại xe nào?Đối với cá nhân muốn điều khiển các xe moto từ 175 phân khối trở lên thì cần phải có bằng lái xe A2. Vì vậy, có thể nói bằng lái xe A2 là bản nâng cấp của bằng lái xe bằng lái xe A1 chỉ cho phép người điều khiển xe dưới 175cc; và bằng A2 sẽ áp dụng cho cho xe từ 175cc trở lên. Do đó khi bạn điều khiển xe có dung tích 175cc trở lên bắt buộc phải có bằng lái xe kiện đăng ký thi bằng lái xe máy A1 A2 là gì?Độ tuổi được phép đăng ký thi bằng lái xe máy A1 A2 là gì?Quy định về độ tuổi đã được nêu rất ràng Đối với thi bằng lái hạng A thì người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe moto 2 bánh và 3 bánh với dung tích từ 50 cc trở lên. Và những xe có kết cấu tương tự, xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới ký nộp hồ sơ thi bằng lái xe máy A1 A2 khi đủ tuổi quy địnhSức khỏe, trình độBộ giao thông vận tải quy định, để học lái xe hạng A bạn cần có sức khỏe tốt; không mắc bệnh rối loạn tâm thần, không điều khiển được hành vi bản thân. Ngoài ra, bạn phải có giấy khám sức khỏe tại nơi có thẩm quyền cấp đảm bảo đầy đủ sức khỏe để tham gia học và thi lấy bằng lái kiện khácThông tư 12/2017 TT-BGTVT, tại điều 7 còn một số quy định khác về điều kiện thi giấy phép lái xe hạng A như bạn là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đang làm việc và học tập tại Việt Nam hoặc có giấy phép cư trú tại Việt NamCác quy định về đào tạo, thi sát hạch; chính sách thu phí đều được nêu rõ trong luật giao thông đường bộ 2008; bạn có thể tham khảo tại định về quy trình đào tạo, thi sát hạch lái xe; cấp phép lái xe cơ giới đều có trong thông tư 17/2017/TT-BGTVTCác quy định về chi phí cấp bằng, lệ phí đăng ký thi; các chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện hay các chế độ thu đều được quy đinh tại Thông tư 188/2016/TT-BTC Thi bằng lái xe máy A1 A2 là gì, thi như thế nào?Thủ tục đăng ký thi bằng lái xe máy A1, A2 gần như là tương tự nhau, nếu các bạn vẫn chưa biết những thủ tục ấy là gì. Chúng tôi mời các bạn tham khảo về quy trình chuẩn bị để thi bằng lái xe máy A1 1 Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ để đăng ký học lái xeĐiều đầu tiên mỗi người cần chuẩn bi chính là một bộ hồ sơ nộp trực tiếp tại các cơ sở đạo hồ sơ bao gồmĐối với người Việt Nam bạn cần có bản sao CMND hoặc thẻ CCCD hoặc hộ chiếu còn thời hạn. Hoặc hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt nhưng không định cư ở Việt NamĐối với người nước ngoài cần bản sao sổ hộ chiếu thời hạn > 6 tháng và thẻ tạm trú hoặc thường trú hoặc chứng minh khám sức khỏeBước 2 Học lý thuyết, thực hànhSau khi đã hoàn thiện xong hồ sơ và nộp hồ sơ đăng ký; bạn có thể xem qua và đăng ký với trung tâm lịch học lý thuyết và thực hành lái xe tại văn phòng. Trung tâm sẽ linh động sắp xếp lịch học cho bạn theo lịch mà bạn đã học ôn thi tập trungĐể có sự chuẩn bị tốt nhất, bạn nên tham gia các buổi học tập trung mà các trung tâm dạy lái xe tổ chức. Tại đây, các bạn học viên sẽ được giảng dạy bởi đội ngũ giảng viên có kinh nghiệm, tinh thần trách nhiệm cao, chuyên nghiệp hướng dẫn cách học lý thuyết. Đồng thời hướng dẫn các mẹo thi bằng lái xe máy; nhằm giúp bạn giải đáp tất cả thắc mắc về bài thi sát hạch và đạt kết quả cao nhất trong bài 3 Tham gia kỳ thi sát hạch lấy bằng lái xe máy A1 A2Sau khi đã hoàn thành phần ôn tập, bạn có thể bước vào kỳ thi sát hạch. Nội dung sát hạch cấp bằng lái xe hạng A bao gồm Thi lý thuyết và thi thực trình học – thi bằng lái xe máy A1 A2 là gì?Bước 1 Học viên đến trung tâm như thời gian đưa 2 Trên bảng thông báo sẽ có số thứ tự của từng học viên; hãy ghi nhớ nó vì đấy cũng là số báo danh của bạn trong phòng 3 Chờ gọi số báo danh vào phòng thi thực hiện phần thi phần lý thi lý thuyếtThí sinh thực hiện bài thi trên máy tính; thời gian làm bài là 15 phút và số câu hỏi là 25 câu. Bạn phải làm đúng ít nhất 21/25 câu và không sai câu liệt thì sẽ vượt qua phần thi lý 4 Sau khi vượt qua phần lý thuyết, học viên di chuyển ra sân thực hiện phần thi thực với bài thi thực hành, bạn cần phải đạt được số điểm tối thiểu là 80/100. Tuy nhiên vẫn có 1 số lỗi khi mắc phải bạn sẽ bị loại lỗi bị trừ điểm phổ biến của phần thi thực hành lấy bằng lái xe máy A1 A2 là gì?Một số lỗi hay gặp phải khi thi bằng lái xe máy A1 A2 bạn nên cần lưu ý– Để xe chết máy – Chạm vạch – Chống chân – Đi cả 2 bánh ra ngoài TRƯỢT– Đi sai thứ tự bài thi TRƯỢTBước 5 Nhận bằng lái xeSau khi vượt qua hết tất cả 2 phần thi lý thuyết và thực hành; trung tâm sẽ liên hệ với bạn khi đã có bằng; thường ít nhất là 7 tấm bằng trên tay, bạn có thể vi vu trên đường phố rồi nhé. Tuy nhiên, bạn phải chấp hành luật lệ và luôn mang theo bằng lái xe A1, A2 bên người nhé. Vi khi bị cảnh sát giao thông kiểm tra; nếu bạn không mang theo giấy phép lái xe A1; A2 thì mức xử phạt có thể lên đến đồng điểm B – Khoản 2 – Điều 58 trong Luật giao thông đường bộ năm 2008 Thi bằng lái xe máy A1 A2 ở đâu?Bạn có thể đăng ký thi bằng lái xe máy A1, A2 tại các trung tâm dạy nghề, đào tạo uy Thành phố Hồ Chí Minh, trường dạy nghề tư thục lái xe Sài Gòn tự hào là trung tâm dạy lái xe uy tín; được rất nhiều học viên tin tưởng và lựa chọn làm nơi đăng ký học thi bằng trường dạy Lái xe Sài Gòn; bạn sẽ được đào tạo học thi bằng lái xe máy A1, A2 cấp tốc với tỉ lệ đậu trên 99%. Sách đĩa học lý thuyết được đính kèm và phát miễn phí. Thủ tục đăng ký thi, và làm hồ sơ nhanh gọn, đơn bàiTrên đây là toàn bộ thông tin mà bạn cần biết để giải đáp cho câu hỏi “Bằng lái xe máy A1 A2 là gì”. Hy vọng những thông tin này sẽ thật hữu ích; giúp bạn tự tin hơn trong kỳ thi bằng lái sắp tới Bằng A2 lái được xe gì? Căn cứ vào Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về phân hạng giấy phép lái xe như sau Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe 1. Hạng A1 cấp cho a Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3; b Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật. 2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1. Như vậy, người có bằng A2 lái được xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1, bao gồm xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 và xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật. Lưu ý, không có bằng lái hạng A1 vẫn được đăng kí thi bằng lái hạng A2. Ngoài ra, cần nắm rõ bằng A1 và bằng A2 là 2 bằng lái xe riêng biệt và không có việc nâng bằng từ A1 lên A2. Người có bằng A2 lái được xe máy dung tích xy lanh dưới 175 cm3 và trên 175 cm3 Thời gian đào tạo lái xe bằng A2 Căn cứ vào Điều 12 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 1. Thời gian đào tạo a Hạng A1 12 giờ lý thuyết 10, thực hành lái xe 02; b Hạng A2 32 giờ lý thuyết 20, thực hành lái xe 12; c Hạng A3, A4 80 giờ lý thuyết 40, thực hành lái xe 40. Sau khi hoàn tất hai phần thi lý thuyết và thực hành sa hình, nếu đỗ thì sau 10 – 15 ngày, học viên sẽ nhận được bằng lái A2. Thời hạn sử dụng bằng A2 Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định thời hạn của giấy phép lái xe 1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn. Hồ sơ thi lấy bằng A2 Điều kiện thi lấy bằng A2 Theo các chuyên gia tư vấn xe của Thông tư 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, người từ 18 tuổi trở lên không cần phải thuộc diện công an, quân đội, thanh tra giao thông, quản lý thị trường, kiểm lâm, sát hạch viên, vận động viên môtô, không cần đứng tên giấy đăng ký xe mô tô trên 175 cm3 đều được phép tham gia thi và cấp bằng lái xe mô tô hạng A2. Hồ sơ đăng ký dự thi bằng lái A2 Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng A2 Giấy chứng nhận sức khỏe do BVĐK cấp quận, huyện trở lên cấp trong vòng 6 tháng. Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài. ngày thi mang theo giấy gốc 03 ảnh màu 3×4 cm chụp không quá 6 tháng gồm 1 ảnh dán vào Đơn và 02 ảnh để nộp tại sở GTVT và 2 bản photo CMND hoặc hộ chiếu không cần công chứng. Đối với người đã có giấy phép lái xe bằng chất liệu thẻ nhựa PET thì cần nộp thêm bản photo bằng lái trong ngày thi sát hạch. Phí học, thi bằng lái A2 là bao nhiêu? Hiện nay, theo khảo sát của mức học phí lấy bằng lái xe A2 tại các trung tâm đào tạo dao động xung quanh mức 1,5 triệu đồng. Đây là mức giá đã bao gồm lệ phí thi, hồ sơ, tài liệu... Điều khiển phương tiện xe hạng A2 tham gia giao thông phải có bằng lái Không có bằng lái A2 vẫn điều khiển phương tiện bị phạt bao nhiêu? Căn cứ vào Điều 21 Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định như sau Điều 21. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới 2. Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây c Người điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự xe mô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 5, Điểm c Khoản 7 Điều này. 3. Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây a Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 7 Điều này; 5. Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các loại xe tương tự xe mô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây a Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa; b Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia. 7. Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với người điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây a Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển hoặc đã hết hạn sử dụng từ 06 sáu tháng trở lên; b Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa; c Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia. 8. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 5, Điểm b Khoản 7 Điều này còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa. Có thể bạn quan tâm Bộ Công an đề xuất tước bằng lái xe vĩnh viễn, nâng mức phạt đối với tài xế sử dụng rượu, bia Nếu có bằng ô tô có cần bằng xe máy không? Bằng A1, A2, A3, A4 là gì? Bằng A1, A2, A3, A4 được đi loại xe gì? Điều kiện học và thi bằng A1, A2, A3, A4 là gì?Hiện nay, cùng với sự phát triển kinh tế – xã hội kéo theo đó nhu cầu đi lại của người dân ngày càng tăng cao nhằm phục vụ công việc, học tập,… Tuy nhiên đất nước ta là đất nước đang phát triển, tỷ lệ người dân sở hữu và sử dụng xe máy, xe mô tô 2 bánh hàng ngày là những phương tiện tham gia giao thông phổ biến nhất hiện nay. Mặc dù, phổ biến lại vậy, tuy nhiên căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành, việc sử dụng xe máy, xe mô tô 2 bánh tham gia giao thông cần có giấy phép lái xe hay còn gọi là bằng lái xe hạng A. Vậy, Bằng A1, A2, A3, A4 là gì? Được đi loại xe gì? Điều kiện học và thi? Cơ sở pháp lý – Luật Giao thông đường bộ năm 2008; – Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt; – Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; – Thông tư 04/2017/TT-BGTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; – Thông tư 188/2016/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng. Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài Mục lục bài viết 1 1. Bằng A1, A2, A3, A4 là gì? 2 2. Bằng A1, A2, A3, A4 được đi loại xe gì? 3 3. Điều kiện học và thi bằng A1, A2, A3, A4 là gì? Điều kiện học bằng A1, A2, A3, A4 Điều kiện thi bằng A1, A2, A3, A4 Bằng lái xe chính là giấy phép lái xe mà quý bạn đọc sử dụng hàng ngày, giấy phép lái xe được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ sở hữu phương tiện, người tham gia điều khiển phương tiện giao thông hợp pháp. Bằng lái xe theo quy định pháp luật bao gồm nhiều loại khác nhau như hạng, A, B, C, D, E, F và trong mỗi loại chia thành các bằng lái xe khác nhau như A1, A2, A3, A4, B1, B2,… Bằng lái xe A là một loại giấy phép lái xe phổ biến, trong bao gồm bằng A1, A2, A3, A4 đây là các chứng chỉ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho những người điều khiển mô tô hai bánh có dung tích xi lanh khác nhau theo quy định của pháp luật. Căn cứ theo quy định tại Điều 59 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 và Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định thời hạn giấy phép lái xe như sau – Bằng A1, A2, A3 là loại bằng không có thời hạn, ở thời điểm hiện tại, bằng lái xe hạng A1, A2, A3 đang được cấp dưới hình dạng thẻ PET- loại thẻ nhựa cao cấp nhiều tính năng và hạn chế được sự hư hỏng. – Bằng A4 có thời hạn 10 năm, kể ngày cấp. 2. Bằng A1, A2, A3, A4 được đi loại xe gì? Căn cứ theo quy định tại Điều 59 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 và Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về giấy phép lái xe và phân hạng giấy phép lái xe như sau Một là, Hạng A1 cấp cho i Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật. ii Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3; Hai là, Hạng A2 được cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1. Ba là, Hạng A3 được cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự. Bốn là, Hạng A4 được cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến kg. Như vậy bằng lái xe hạng A1, A2, A3, A4 được phép điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh theo quy định pháp luật nêu trên. Với bằng hàng A nếu điều khiển các loại xe không thuộc các trường hợp được liệt kê trên đây sẽ coi là vi phạm Luật giao thông đường bộ và sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật. 3. Điều kiện học và thi bằng A1, A2, A3, A4 là gì? Điều kiện học bằng A1, A2, A3, A4 Thứ nhất, điều kiện chung đối với người học lái xe bằng A1, A2, A3, A4 Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định điều kiện đối với người học lái xe bằng A1, A2, A3, A4 như sau – Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam. – Tính đến ngày dự sát hạch lái xe đủ tuổi, sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định. Thứ hai, Điều kiện về tuổi Căn cứ theo quy định tại Điều 60 Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định tuổi và sức khỏe của người lái xe bằng A1, A2, A3, A4 như sau – Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3; – Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; Thứ ba, về sức khỏe Cần lưu ý rằng, người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Hiện nay, Bộ trưởng Bộ Y tế đã chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ của người lái xe. Như vậy, theo quy định trên thì người đủ 18 tuổi trở lên mới được thi bằng lái xe A1, A2, A3, A4 và đủ tuổi được đề cập đến được hiểu là phải đủ cả ngày, tháng, năm theo quy định của pháp luật. Với trường hợp chưa đủ ngày, tháng thì cũng sẽ không đủ điều kiện để thi bằng lái xe A1, A2, A3, A4 và những từ đủ 16 tuổi trở lên chỉ được sử dụng xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50cm3. Điều kiện thi bằng A1, A2, A3, A4 Thứ nhất, hồ sơ chuẩn bị thi bằng A1, A2, A3, A4 Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, việc thi bằng A1, A2, A3, A4 có hình thức đào tạo sau Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 và sẽ được tự học các môn lý thuyết, nhưng cần lưu ý rằng phải đăng ký tại cơ sở được phép đào tạo để được ôn luyện, kiểm tra. Riêng đối với các hạng A4 phải được kiểm tra, cấp chứng chỉ đào tạo. Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau 1 Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe Theo mẫu Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; 2 Đối với người Việt Nam bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài cần hộ chiếu phải còn thời hạn. 3 Đối với người nước ngoài cần cung cấp thêm bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ; 4 Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định pháp luật; Đối với trường hợp người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây 1 Giấy tờ nêu trên; 2 Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật. Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe. Thứ hai, quy định đào tạo lái xe bằng A1, A2, A3, A4 Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, việc đào tạo lái xe bằng A1, A2, A3, A4 như sau Một là, Thời gian đào tạo – Hạng A1 12 giờ, trong đó lý thuyết 10, thực hành lái xe 02; – Hạng A2 32 giờ trong đó lý thuyết 20, thực hành lái xe 12; – Hạng A3 và A4 80 giờ trong đó lý thuyết 40, thực hành lái xe 40 Hai là, Các môn kiểm tra bao gồm – Pháp luật giao thông đường bộ đối với các hạng A2, A3, A4; – Thực hành lái xe đối với các hạng A3, A4. Ba là, Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo SỐ TT CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC ĐƠN VỊ TÍNH HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE Hạng A1 Hạng A2 Hạng A3, A4 1 Pháp luật giao thông đường bộ giờ 8 16 28 2 Cấu tạo và sửa chữa thông thường giờ – – 4 3 Nghiệp vụ vận tải giờ – – 4 4 Kỹ thuật lái xe giờ 2 4 4 5 Thực hành lái xe giờ 2 12 40 Số giờ học thực hành lái xe/học viên giờ 2 12 8 Số km thực hành lái xe/học viên km – – 60 Số học viên/1 xe tập lái học viên – – 5 6 Số giờ/học viên/khóa đào tạo giờ 12 32 48 7 Tổng số giờ một khóa đào tạo giờ 12 32 80 THỜI GIAN ĐÀO TẠO 1 Số ngày thực học ngày 2 4 10 2 Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng ngày – – 1 3 Cộng số ngày/khóa học ngày 2 4 11 Thứ ba, chi phí thi sát hạch và cấp bằng A1, A2, A3, A4 Căn cứ theo quy định ban hành kèm theo Thông tư 188/2016/TT-BTC, Biểu mức thu phí sát hạch, lệ phí cấp giấy phép lái xe, lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng, chi phí thi sát hạch và cấp bằng A1, A2, A3, A4 như sau Số TT Tên phí, lệ phí Đơn vị tính Mức thu đồng 1 Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng phương tiện thi công a Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số Lần/phương tiện b Cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số Lần/phương tiện c Cấp giấy đăng ký kèm theo biển số tạm thời Lần/phương tiện d Đóng lại số khung, số máy Lần/phương tiện 2 Lệ phí cấp giấy phép lái xe Cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy phép lái xe quốc gia và quốc tế Lần 3 Phí sát hạch lái xe a Đối với thi sát hạch lái xe mô tô hạng xe A1, A2, A3, A4 – Sát hạch lý thuyết – Sát hạch thực hành Lần Lần b Đối với thi sát hạch lái xe ô tô hạng xe B1, B2, C, D, E, F – Sát hạch lý thuyết – Sát hạch thực hành trong hình – Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng Lần Lần Lần Lưu ý – Mức thu phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ được áp dụng thống nhất trên cả nước khi cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe và không phân biệt cơ quan thuộc Trung ương hay địa phương quản lý tổ chức sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. – Tính theo lần sát hạch sát hạch lần đầu, sát hạch lại người dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phần nào thì nộp phí sát hạch phần đó. Như vậy, theo quy định này thì phí sát hạch lái xe hạng A1,A2, A3, A4 bao gồm phí sát hạch lý thuyết là đồng/lần và phí sát hạch thực hành là đồng/lần. Chào ban tư vấn cho tôi hỏi rằng nếu tôi muốn nâng bằng lái xe ô tô B1 lên B2 phải cần điều kiện gì? Và quy định khi thi nâng bằng lái xe ô tô B1 lên B2 thì có những hình thức đào tạo nào? Cảm ơn ban tư vấn và mong được phản hồi! Muốn nâng bằng lái xe ô tô B1 lên B2 phải cần điều kiện gì? Khi thi nâng bằng lái xe ô tô B1 lên B2 thì có hình thức đào tạo nào? Hồ sơ của người thi nâng bằng lái xe ô tô B1 lên B2 bao gồm những gì? Muốn nâng bằng lái xe ô tô B1 lên B2 phải cần điều kiện gì?Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, được bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT quy định như sau"Điều 7. Điều kiện đối với người học lái xe1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Đủ tuổi tính đến ngày dự sát hạch lái xe, sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như saua Hạng B1 số tự động lên B1 thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và km lái xe an toàn trở lên;b Hạng B1 lên B2 thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và km lái xe an toàn trở lên;c Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và km lái xe an toàn trở lên;d Hạng B2 lên D, C lên E thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và km lái xe an toàn trở Trường hợp người học nâng hạng vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn được tính từ ngày chấp hành xong các quyết định xử phạt vi phạm hành Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên."Như vậy, theo quy định trên thì hạng B1 số tự động lên B1 phải có thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và km lái xe an toàn trở nâng bằng lái xe B1 lên B2 Khi thi nâng bằng lái xe ô tô B1 lên B2 thì có hình thức đào tạo nào?Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau"Điều 8. Hình thức đào tạo1. Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 và ô tô hạng B1 được tự học các môn lý thuyết, nhưng phải đăng ký tại cơ sở được phép đào tạo để được ôn luyện, kiểm tra; riêng đối với các hạng A4, B1 phải được kiểm tra, cấp chứng chỉ đào Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng B2, C, D, E và giấy phép lái xe các hạng F phải được đào tạo tập trung tại cơ sở được phép đào tạo và phải được kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo. Trong thời hạn trên 01 một năm kể từ ngày cơ sở đào tạo kết thúc kiểm tra, xét công nhận tốt nghiệp khóa đào tạo, nếu không kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo thì phải đào tạo lại theo khóa học mới."Theo đó, khi bạn có nhu cầu cấp bằng lái xe ô tô hạng B1 được tự học các môn lý thuyết, nhưng phải đăng ký tại cơ sở được phép đào tạo để được ôn luyện, kiểm tra; riêng đối với các hạng A4, B1 phải được kiểm tra, cấp chứng chỉ đào sơ của người thi nâng bằng lái xe ô tô B1 lên B2 bao gồm những gì?Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, Điểm d bị bãi bỏ bởi khoản 31 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT quy định như sau"Điều 9. Hồ sơ của người học lái xe...2. Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồma Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này;b Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;c Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch;Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe."Theo đó, hồ sơ để nâng bằng B1 lên B2 bạn thực hiện các quy định trên.

nâng bằng a1 lên a2