Mục lục. 1 Soạn VNEN văn 8 bài 23: Nước Đại Việt ta. 1.1 Soạn văn bài: Nước Đại Việt ta - Sách hướng dẫn học Ngữ Văn 9 tập 2 trang 42. Sách này nằm trong bộ VNEN của chương trình mới. Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Giải bài tập hóa học lớp 8 bài 5 Bài tập số 01: a) Đáng lẽ nói những nguyên tử loại này, những nguyên tử loại kia thì trong hóa học nói là nguyên tố hóa học này, nguyên tố hóa học kia. b) Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân đều là nguyên tử cùng loại, thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Giải bài tập hay chi tiết các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Hóa, Sinh, Sử, Địa, GDCD, Công nghệ, Tin học lớp 12, 11, 10 , 9 , 8 , 7 , 6 , 5, 4, 3, 2, 1 Giải bài tập SGK Hóa học 8; Giải bài tập SGK Hóa học 9; Giải bài tập SBT Hoá 12; Giải bài tập SBT Hoá 12 nâng cao; Ảnh chụp màn hình. iPad. iPhone. Dehoctot.com tổng hợp hướng dẫn giải bài tập sgk, sách bài tập các môn Toán, Lý, Hoá, Văn, Sử, Địa, Tiếng Anh, Tin Học từ lớp 1 - lớp 12. Dành cho phụ huynh, học sinh. DeHocTot.com cung cấp lời giải mẫu, cũng như sách giáo khoa, sách bài tập Bài 27. Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy Bài 28. Không khí - Sự cháy Bài 29. Bài luyện tập 5 Bài 30. Bài thực hành 4 CHƯƠNG 5: HIĐRO - NƯỚC Bài 31. Tính chất - ứng dụng của hiđro Bài 32. Phản ứng oxi hóa - khử Bài 33. Điều chế hiđro - phản ứng thế Bài 34. Bài luyện tập 6 Bài 35. Bài thực hành 5 Bài 36. Nước Bài 37. Axit - Bazơ - Muối Bài 38. cash. Bài Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp hai oxit kim loại là CuO và FexOy có cùng số mol thu được 17,6g hỗn hợp hai kim loại. Bỏ hỗn hợp kim loại thu được vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 4,48 l H2đktc. Hãy xác định các chỉ số x và y tronh công thức FexOy rồi viết CTHH. Biết rằng đồng không tác dụng với axit clohiđric. gợi ý không cần viết phương trình phản ứng oxi hóa – khử hai oxit…. Bài Nung nóng 45 g hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 một thời gian thấy khối lượng hỗn hợp chất rắn còn lại là 33 gam. Hãy tính khối lượng và thể tích khí oxi cần dùng ở đktc. Bài 1 Bình đựng ga dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 12 Kg butan C4H10, ở trạng thái lỏng do nén dưới áp suất cao. a Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng ga đó. b Tính thể tích khí CO2 sinh ra. Biết các khí đều đo ở đktc. Bài 2 Phân huỷ hoàn toàn 15,8 gam KMnO4 ở nhiệt độ cao để điều chế oxi. a. Tính thể tích khí oxi thu được đktc b. Cho toàn bộ thể tích khí oxi vừa điều chế tác dụng hết với photpho P, tính khối lượng photpho P đã tham gia phản ứng. Helpppppppppp !!!!!!!! Giúp vs > CaCO3 + H2O. Tính khối lượng chất không tan thu được. Thể tích các khí được đo ở điều kiện thường. em hỹ tường trình lại thí nhiệm điều chế oxi trong phòng thí nghiệm ? có mấy chách thu khí oxi? viết PTHH Để điều chế 4,48 lít khí O2 đktc trong phòng thí nghiệm, có thể dùng một trong hai chất KClO3 và KMnO4. Hãy tính toán và chọn chất có khối lượng nhỏ hơn. -CẢ NHÀ ƠI GIÚP E VS AKJ- câu 2 dùng nhiệt phân hủy hoàn toàn 12,25g KClO3 ng ta thu đc khí oxi a, viết pt phản ứng b, tính thể tích oxi sinh ra ở đktc c, nếu đem lượng oxi trên để đối cháy 1 lượng vùa đủ natri , thì khối lượng natri ooxxit sinh ra là bao nhiêu -mai em pải làm bài, huhu, giup e vs- CÂU 1mội người làm thí nghiệm cần dùng 5,6lit khí hidro,người đo dùng kẻm và dd HCl để điều chế hidro. Xác định khối lượng kẽm cầm dùng -giúp em voi, mai em làm bài- Ai giúp mình làm bài tập dạng này với VD S -> SO2 -> SO3 -> H2SO4 -> FeSO4 S + O2 -> SO2 2SO2 + O2 -> SO3 SO3 + H2O -> H2SO4 H2SO4 + FeO -> FeSO4 + H2O để oxi hóa hoàn toàn 7,8 g hỗn hợp gồm Al , Mg người ta dùng hết V lít khí Oxi đktc thu được 14,2 g hỗn hợp Oxit a , tìm V b , Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu tính khối lượng Oxi có trong a , 9,2 g C2H5OH b , 16 g SO3 c, , 17,1 g Al2SO43 nung thủy ngân oxit được thủy ngân và oxi a , viết PTHH b , phản ứng trên thuộc phản ứng nào ? c , nung 21,6 g thủy ngân oxi . tính thể tích khí Oxi đktc và khối lượng thủy ngân thu được 1/hãy cho biết phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít? 2/ tính thể tích khí oxi đktc cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy Đọc tên các Oxit a Al2O3 b Fe2O3 c P2O3 d H2O một bình phản ứng chứa 33,6 l khí oxiđktc, với thể tích này có thể đốt cháy a/ bao nhiêu g C b/ bao nhiêu g H c/ bao nhiêu g S d/ bao nhiêu g P đốt cháy một sợ dây sắt trong lọ chứa khí oxi thì sau pư thu dc 46,4g oxit sắt từ a tính kL sản phẩm b tinh thể tích khí oxi đã dung trong đktc c nếu dẫn khí hidro wa lượng sản phẩm thì thu dc bn g sắt , nước ở nhiệt độ cao giúp mình với Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế Fe3O4 bằng cách dùng oxi để oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao a Tính thể tích khí oxi ở đktc biết khối lượng Fe3O4 là 23,2g. b Tính số gam KClO3 cần dùng để được lượng oxi dùng cho phản ứng ở trên biết hiệu suất của phản ứng là 80% Lập phương trình hóa học a Fe+ ? -> Fe3O4 b KNO3 ->KNO2 + ? c Al + ? -> AlCl3 d Na2O + ? -> NaOH e KClO3 -> ? + O2 Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam Al thu được 1 luong Al2O3 a Tính thể tích khí oxi cần dùng bTìm số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên Hoàn thành các PTHH sau 1. Al + O2 -> ... 2. KMnO4 -> .... 3. KClO3 -> ... 4. CuO + H2 -> .... 5. K + H2O ->... 6. H2 + FeO4 ->... 7. Al + H2SO4 ->... 8. Mg + HCl ->... + H2O ->... 10. CaO + H2O -> 11. P2O5 + H2O -> 12. SO3 + H2O ->... Các bạn nhớ cân bằng giúp mình nha cảm ơn các bạn nhiều đốt a gam sắt trong bình chứa 44,8l oxi ở đktc. Sau khi phản ứng kết thúc, thu đc 2,32g oxit sắt t a, Tính a b, Oxi còn dư sau phản ứng không, nếu dư thì dư bao nhiêu - Help me oxi hóa hoàn toàn 39,3 gam hỗn hợp magie, nhôm, sắt trong oxi dư thu đc 58,5 gam hỗn hợp 3 oxit. viết PTHH xảy ra và tính thể tích của khí oxi tham gia phản ứng ở đktc oxi hóa hoàn toàn 23,2 gam hỗn hợp đồng và sắt. sau phản ứng tháy khối lượng hỗn hợp tăng lên 8 gam. Tính thể tích không khí cần dùng Ai giúp mik bài này với Tìm phân tử khối của 2 khí A, B biết aTỉ khối hơi của 1 hỗn hợp đồng thể tích cua A , B đối với khí Heli là 7,5 lần. bTỉ khối hơi của 1 hỗn hợp đồng khối lượng của A , B đối với khí Oxi là 11/15có nghĩa là 11 phần 15 Một hỗn hợp X gồm Hidro và Oxi không có phản ứng sảy ra có tỉ khối hơi so sánh với không khí là 0,3276 lần. aTính khối lượng Mol trung bình của hỗn hợp btính thành phần phần trăm theo số Mol của mỗi khí trong hỗn hợp. bằng hai cáchnếu 1 cách thôi cũng được xin chân thành cảm ơn Phân hủy 33,075 gam KClO3 thu được 7,128 gam KCl, còn lại là chất rắn A a Tính thể tích khí oxi thu được ở điều kiện thường b Tìm hiệu suất phản ứng c Tìm thành phần khối lượng chất rắn A Có aiiii giúp mik làm 2 bài này vs ạ >< ĐỀ Trên hai đĩa cân A, B có 2 cốc đựng 2 dung dịch axit HCl đĩa A, axit H2SO4 đĩa B. Điều chỉnh lượng dung dịch ở hai đĩa để cân ở vị trí thăng bằng Cho 1,15 g kim loại Na vào cốc đựng dung dịch HCl. Để cân về vị trí thăng bằng cần thêm bao nhiêu gam kim loại Mg vào cốc đựng dung dịch H2SO4. khi đốt khí metanCH4, khí axetilenC2H2, rượu etylicC2H6O đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước. hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên. Nung 79g kmno4 một thời gian thì thu được chất rắn R , trong R có %mô = 35,262% . tính khối lượng kmno4 bị phân hủy và khối lượng mỗi chất trong R ??? Bài27. ĐIỂU CHẾ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HỦY I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT Điều chế khí oxi Trong phòng thí nghiệm đun nóng các chất giàu oxi KMnO4, KC1O3. 2KMnO4 —- > K2MnO4 + MnO2 + 02T 2KC1O3 ——-> 2KC1 + 3O2T Trong công nghiệp khí oxi được sản xuất từ không khí và nước. Phản ứng phàn hủy phản ứng hóa học trong đó có một chất sinh ra hai hay nhiều chất. II. GIẢI BÀI TẬP SGK Bài 1. Những chất nào trong sô' những chất sau được dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm a. Fe3O4; b. KC1O3; c. KMnO4; CaCO3; e. Không khí; g. H20. HƯỚNG DẪN GIẢI Chọn đáp án b. KC1O3 và c. KMnO4. Bài 2. Sự khác nhau về việc điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành? HƯỚNG DẪN GIẢI Trong phòng thí nghiệm Nguyên liệu giàu oxi. Sản lượng tạo ra lượng oxi ít. Giá thành rất đắt. Trong công nghiệp Nguyên liệu đo thiên nhiên. Sản lượng lớn. Giá thành rẻ tiền. Bài 3. Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Dần ra hai thí dụ để minh họa. HƯỚNG DẪN GIẢI Phản ứng hóa hợp một chất được tạo ra từ hai hay nhiều chất. Phản ứng phân hủy một chất sinh ra nhiều chất. VD-. c + 02 ——» co2 2KCIO3 ——-> 2KC1 + 3O2t Bài 4. Tính số mol và sô' gam kali clorat cần thiết để điều chế được 48 g khí oxi. 44,8 lít khí oxi ở đktc. HƯỚNG DẪN GIẢI a. PTPỨ 2KC1O3 t° 1 > 9KC1 + 3O2t 2 mol 2 mol 3 mol 7 1,5 mol 48 n°2=32 n K „ 1, = 1,5 mol; nKC10g= ’3 = 1 mol mKC103 = - = = 122,5 g b. PTPỨ 2KC1Ơ3 t° 1 V 9KC1 4. 3O2 2 mol 2 mol 3 mol 7 2 mol 44,8 _ 4 n°2 = 22 4 = 2 mol; nKC1°33 3 mol 4 mKCio3 = = 1-122,5 = 163,3 g Bài 5. Nung đá vôi thành phần chính là CaCO3 được vôi sông CaO và khí cacbonic co2. Viết phương trình hóa học của phản ứng. Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng hóa học nào? Vì sao? HƯỚNG DẪN GIẢI PTHH CaCO3 —> CaO + co2t. Phản ứng nung vôi thuộc phản ứng phân hủy. Vì dưới tác động của nhiệt độ, từ một chất đá vôi bị phần hủy thành hai chất vôi sống và khí cacbonic Bài 6. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi, oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. a. Tính số gam sắt và sô' gam khí oxi cần dùng để đều chê' được 2,32 g oxit sắt từ. Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên. HƯỚNG DẪN GIẢI PTPỨ 3Fe + 2O2 —Fe3O4 3 mol 2 mol 1 mol ? 0,01 mol 2 32 nFe3O4 = = 0,01 mol nFe = °’01'3 = 0,03 mol; mFe = = 0, = 1,68 g n02 = ^^ = 0,02 mol; mƠ2 = = 0, = 0,64 g 2KMnO4 ———> K2MnO4 + MnO2 + o2t 2 mol 1 mol 0,02 mol 0, _n ... ... nKMnO4 = - = 0,04 mol mKMnO4 = n-M = 0,04. 39 + 55 + 64 = 6,32 g Hướng dẫn giải bài tập SGK chương trình Hóa học 8 Bài 27 Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy​​​ giúp các em học sinh phương pháp điều chế, thu khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Phản ứng phân hủy là gì và lấy ví dụ minh họa. Củng cố khái niệm chất xúc tác, biết giải thích vì sao MnO2 được gọi là chất xúc tác trong phản ứng đun nóng hỗn hợp KClO3 và MnO2. Bài tập 1 trang 94 SGK Hóa học 8 Những chất nào trong số các chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? a Fe3O4. b KClO3. c KMnO4. d CaCO3. e Không khí. g H2O. Bài tập 2 trang 94 SGK Hóa học 8 Sự khác nhau về điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành? Bài tập 3 trang 94 SGK Hóa học 8 Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Dẫn ra hai thí dụ để minh họa? Bài tập 4 trang 94 SGK Hóa học 8 Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được a 48g khí oxi. b 44,8 lít khí oxi ở đktc. Bài tập 5 trang 94 SGK Hóa học 8 Nung đá vôi CaCO3 được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2. a Viết phương trình hóa học của phản ứng? b Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng hóa học nào? Vì sao? Bài tập 6 trang 94 SGK Hóa học 8 Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. a Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ? b Tính số gam kali penmanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2? Bài tập trang 37 SBT Hóa học 8 Cho các phản ứng sau 1 2NaNO3 to ⟶ 2NaNO2 + O2↑ 2 2H2O điệnphân ⟶ 2H2 + O2↑ 3 CaO + CO2 → CaCO3 4 ZnS + 3O2 to ⟶ 2ZnO + 2SO2↑ 5 K2O + H2O → 2KOH 6 2HNO3 to ⟶ 2NO2 + H2O + 12O2↑ Số phản ứng thuộc loại phản ứng phân hủy là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Bài tập trang 37 SBT Hóa học 8 Trong bài thực hành thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. Có 4 học sinh A, B, C, D đã lắp ráp dụng cụ thí nghiệm như sau đây. Hãy cho biết học sinh nào lắp ráp đúng? Giải thích. Xác định công thức các chất 1,2,3 có trong hình vẽ của thí nghiệm. Bài tập trang 38 SBT Hóa học 8 Điều chế oxi trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân nước có axit sunfuric, thu được 2 chất khí riêng biệt là oxi và hidro. Phương trình điện phân nước được biểu diễn như sau 2H2O điện phân → 2H2 + O2 Điền những số liệu thích hợp vào chỗ trống trong bảng dưới đây H2O đã dùng H2 tạo thành O2 tạo thành a 2mol ……mol ……mol b ……mol ……..g 16g c…….mol 10g ……g d 45g ……….g ……g e ……g 8,96litđktc …….litđktc f 66,6g ………g ………litđktc Giả sử phản ứng điện phân nước xảy ra hoàn toàn. Bài tập trang 38 SBT Hóa học 8 a Trong những chất sau, những chất nào được dùng để điều chế khí oxi? Viết phương trình phản ứng và nêu điều kiện phản ứng CuSO4; KClO3; CaCO3; KMnO4; H2O; K2SO4; HgO b Tất cả các phản ứng điều chế O2 có thể gọi là phản ứng phân hủy không? Hãy giải thích. Bài tập trang 38 SBT Hóa học 8 Để điều chế một lượng lớn oxi trong công nghiệp người ta dùng những phương pháp nào và bằng những nguyên liệu gì? Bài tập trang 38 SBT Hóa học 8 Lấy cùng một lượng KClO3 và KMnO4 để điều chế oxi. Chất nào tạo ra nhiều khí O2 hơn. a Viết phương trình phản ứng và giải thích. b Nếu điều chế dùng một thể tích khí oxi thì dùng chất nào kinh tế hơn? Biết rằng giá KMnO4 là đ/kg và KClO3 là đ/kg. Bài tập trang 38 SBT Hóa học 8 Dùng 3,2 kg khí oxi để đốt cháy khí axetilen. Hỏi với lượng khí oxi như trên, có thể đốt cháy bao nhiêu m3 khí axetilen đktc. Bài tập trang 38 SBT Hóa học 8 Đốt cháy hoàn toàn 5,4g Al. a Tính thể tích oxi cần dùng. b Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên. Bài tập trang 39 SBT Hóa học 8 Người ta điều chế vôi sống CaO bằng cách nung đá vôi CaCO3. Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là A. 0,252 tấn. B. 0,378 tấn. C. 0,504 tấn D. 0,606 tấn. Biết hiệu suất phản ứng là 100%. Giải Hóa 8 bài 27 Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủy Bài 1 Những chất nào trong số các chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? a Fe3O4. b KClO3. c KMnO4. d CaCO3. e Không khí. g H2O. Lời giải Những chất dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là b KClO3. c KMnO4. Bài 2 Sự khác nhau về cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành? Lời giải Sự khác nhau về cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm PTN và trong công nghiệp CN. -Nguyên liệu PTN KClO3 hoặc KMnO4 CN Không khí và nước. -Sản lượng PTN Thể tích nhỏ dùng cho thí nghiệm. CN Sản lượng lớn dùng cho công nghiệp và y tế. -Giá thành PTN Gía thành cao. CN Giá thành hạ vì nguyên liệu là không khí và nước. Cách điều chế trong CN và PTN cũng khác nhau, trong PTN nhiệt phân KClO3 hoặc KMnO4 còn trong CN từ hóa lỏng không khí hay điện phân nước. Bài 3 Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Dẫn ra 2 thí dụ để minh họa. Lời giải Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. Thí dụ CaO + CO2 → CaCO3. 2Cu + O2 → 2CuO. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. Thí dụ 2HgO → 2Hg + O2↑ 2KClO3 → 2KCl + 3O2 Bài 4 Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được a 48g khí oxi. b 44,8 lít khí oxi ở đktc. Lời giải nO2 = 48/32 = 1,5 mol. Phương trình phản ứng 2KClO3 → 2KCl + 3O2. x = =1 mol. mKCLO3 = 122,5 .1 = 122,5g. nO2 = 44,8/22,4 =2 mol Phương trình phản ứng 2KClO3 → 2KCl + 3O2 x = =1,33 mol. mKCLO3 = 122,5 .1,33 = 162,92g. Bài 5 Nung đá vôi CaCO3 được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2. a Viết phương trình hóa học của phản ứng. b Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng hóa học nào? Vì sao? Lời giải a Phương trình hóa học của phản ứng CaCO3 → CaO + CO2. b Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng phân hủy vì một chất sinh ra hai chất mới. Bài 6 Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. a Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxi sắt từ? b Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2. Lời giải a Phương trình hóa học của phản ứng 3Fe + 2O2 → Fe3O4. nFe3O4 = 2,32/232 = 0,01 mol. nFe= 0,01 .3 = 0,03 mol. nO2= 0,01 .2 = 0,02 mol. mFe = 0, = 1,68g. mO2 = 0, = 0,64g. b Phương trình phản ứng nhiệt phân KMnO4 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 nKMnO4 = 0, = 0,04 mol. mKMnO4 = 0,04 .158 = 6,32g.

giải hóa 8 bài 27